Thông số lốp là yếu tố quan trọng để bạn có thể lựa chọn được loại lốp phù hợp với xe của mình khi muốn sửa chữa hoặc thay lốp. Thông số này thường được in trực tiếp lên một số bộ phận của xe hoặc sách hướng dẫn và có ký hiệu riêng biệt biểu thị cho từng thông số. Tuy nhiên, bạn đã hiểu hết ý nghĩa của các thông số này chưa? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách đọc thông số lốp xe ô tô chuẩn nhất.
Thông thường bạn có thể dễ dàng tìm được thông số lốp trên sách hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Nếu trường hợp bạn không tìm được thông số lốp trên sách hướng dẫn hay vô tình làm mất thì bạn có thể tìm thông số lốp tại một số bộ phận sau:
Thanh đứng của khung cửa cạnh với ghế lái.
Phía sau nắp đựng găng tay.
Trên nắp của bình xăng.
Các ký hiệu dịch vụ thường nằm ở bên hông của lốp xe và mỗi loại xe khác nhau sẽ có ký hiệu dịch vụ khác nhau, cụ thể:
Ký hiệu chữ P: Là loại lốp dành cho xe con.
Ký hiệu LT: Là loại lốp dành cho xe tải nhẹ.
Ký hiệu ST: Là loại lốp dành cho xe đầu kéo đặc biệt.
Ký hiệu chữ T: Là loại lốp thay thế tạm thời.
Ký hiệu chữ C: Là loại lốp dành cho xe chở hàng thương mại hoặc xe tải hạng nặng.
Ý nghĩa các ký hiệu dịch vụ của lốp xe
Chiều rộng và biến dạng lốp được thể hiện bằng hàng loạt các chữ số có dấu gạch chéo ở giữa sau đặc điểm của dịch vụ, trong đó:
Ba số đầu tiên của dãy này là chiều rộng của lốp tính bằng mm và nằm trong khoảng từ 155 đến 315.
Hai số tiếp theo sau dấu gạch chéo là biến dạng lốp biểu thị cho tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao hông lốp với chiều rộng mặt lốp.
Thông số cấu trúc lốp thường được biểu thị bằng chữ R, B, D hoặc E nằm sau biến dạng lốp. Mỗi chữ sẽ mang một ý nghĩa thông số khác nhau như chữ R với ý nghĩa là cấu trúc bố thép Radial - là một tiêu chuẩn công nghiệp dành cho xe con.
>>>> Xem thêm: Cách phục hồi bình ắc quy khô xe ô tô
Cấu trúc của lốp xe
Đường kính của vành xe được thể hiện bằng 2 số sau cấu trúc của lốp xe. Dựa vào thông số này mà thợ kỹ thuật có thể lựa chọn được loại lốp xe phù hợp.
Chỉ số này là dãy số tiếp theo sau đường kính của vành xe, giá trị của mức chỉ số tải trọng càng cao thì mức tải của lốp càng cao.
Lưu ý: Tuyệt đối không thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa thấp hơn, chỉ nên dùng loại có chỉ số bằng hoặc cao hơn để đảm bảo tải trọng tối đa của xe.
Chỉ số tốc độ tối đa là chữ cái sau chỉ số tải trọng tối đa cho biết mức độ tải hàng của lốp xe và tương ứng với tốc độ di chuyển của xe.
Dưới đây là bảng ký hiệu và tốc độ tương ứng của chỉ số tốc độ lốp xe
Ký hiệu | Tốc độ tối đa ( MPH) | Tốc độ tối đa ( Km/h) |
M | 81 | 130 |
P | 93 | 150 |
Q | 99 | 160 |
R | 106 | 170 |
S | 112 | 180 |
T | 118 | 190 |
H | 130 | 210 |
V | 150 | 240 |
W | 169 | 270 |
Y | 187 | 300 |
ZR | Over 150 | Over 240 |
Thông số của chỉ số chịu nhiệt là các chữ cái A, B hoặc C nằm trên lốp, mỗi chữ cái sẽ thể hiện khả năng chịu nhiệt tương ứng cụ thể chữ A thể hiện mức chịu nhiệt cao nhất, kế tiếp là chữ B ở mức trung bình và chữ C là thấp nhất.
Thông số của chỉ số áp suất lốp nằm ở viền trong của lốp xe và cho biết áp suất tối đa phù hợp với hiệu suất hoạt động của lốp.
Theo quy định, lốp để lâu sẽ bị oxy hóa dẫn đến việc lốp trở nên cứng và mất đi đặc tính ban đầu; do đó, lốp xe chỉ có thời hạn sử dụng từ 5 đến 6 năm (kể cả không sử dụng). Đồng thời, thông tin về ngày sản xuất được nhà sản xuất xác định theo số tuần trong năm.
Để kéo dài tuổi thọ của lốp cũng như độ an toàn trong quá trình sử dụng cần lưu ý những điều sau đây:
Bảo dưỡng định kỳ: Bạn cần kiểm tra lốp thường xuyên nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Đồng thời, sau thời gian dài sử dụng cần phải mang xe đến trung tâm bảo dưỡng định kỳ để đo đạc về tình trạng của lốp và sửa chữa kịp thời.
Bảo dưỡng định kỳ lốp xe
Kiểm tra và bơm đúng áp suất lốp: Bạn cần bơm một áp suất vừa đủ với áp suất tối đa của lốp. Nếu bơm quá căng sẽ làm giảm độ bám đường và tăng độ sốc của xe hoặc bơm quá mềm sẽ làm tăng lực ma sát dẫn đến tăng mức tiêu hao nhiên liệu và khó điều khiển xe.
Thay lốp có thông số phù hợp với xe đang sử dụng: Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn lốp khác nhau. Tuy nhiên, bạn cần phải lựa chọn loại lốp có thông số kỹ thuật phù hợp với quy định của nhà sản xuất về dải tốc độ của xe.
Như vậy, thông qua bài viết chắc hẳn bạn đọc có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về thông số lốp và hiểu được các ý nghĩa của thông số. Nếu bạn đang muốn tìm một địa chỉ thuê xe nâng uy tín tại TP.HCM bạn có thể lựa chọn trải nghiệm dịch vụ của OLYMPIA Việt Nam. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ theo hotline 0985 33 99 33.